Các số liệu hiệu suất của Lidar: Hiểu các thông số chính của Lidar Laser

Đăng ký phương tiện truyền thông xã hội của chúng tôi cho bài đăng nhanh chóng

Công nghệ LIDAR (phát hiện ánh sáng và phạm vi) đã chứng kiến ​​sự tăng trưởng bùng nổ, chủ yếu là do các ứng dụng trên phạm vi rộng của nó. Nó cung cấp thông tin ba chiều về thế giới, điều này không thể thiếu cho sự phát triển của robot và sự ra đời của lái xe tự trị. Sự thay đổi từ các hệ thống LIDAR đắt tiền cơ học sang các giải pháp hiệu quả hơn về chi phí hứa hẹn sẽ mang lại những tiến bộ đáng kể.

Ứng dụng nguồn ánh sáng Lidar của các cảnh chính là:Đo nhiệt độ phân phối, Lidar ô tô, VàÁnh xạ viễn thám, Bấm để tìm hiểu thêm nếu bạn quan tâm.

Các chỉ số hiệu suất chính của Lidar

Các tham số hiệu suất chính của LIDAR bao gồm bước sóng laser, phạm vi phát hiện, trường nhìn (FOV), độ chính xác, độ phân giải góc, tốc độ điểm, số lượng chùm tia, mức an toàn, thông số đầu ra, xếp hạng IP, công suất, điện áp cung cấp, chế độ phát xạ laser (cơ học/trạng thái rắn), và tuổi thọ. Ưu điểm của Lidar thể hiện rõ trong phạm vi phát hiện rộng hơn và độ chính xác cao hơn. Tuy nhiên, hiệu suất của nó giảm đáng kể trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt hoặc khói, và khối lượng thu thập dữ liệu cao của nó có chi phí đáng kể.

Bước sóng laser:

Bước sóng phổ biến cho nắp hình ảnh 3D là 905nm và 1550nm.Cảm biến Lidar bước sóng 1550nmCó thể hoạt động ở công suất cao hơn, tăng cường phạm vi phát hiện và thâm nhập thông qua mưa và sương mù. Ưu điểm chính của 905nm là sự hấp thụ của nó bởi silicon, làm cho bộ quang điện tử dựa trên silicon rẻ hơn so với những người cần thiết trong 1550nm.
◼ Mức độ an toàn:

Mức độ an toàn của Lidar, đặc biệt là liệu nó có gặpTiêu chuẩn lớp 1, phụ thuộc vào công suất đầu ra laser trong thời gian hoạt động của nó, xem xét bước sóng và thời gian của bức xạ laser.
Phạm vi phát hiện: Phạm vi của Lidar có liên quan đến độ phản xạ của mục tiêu. Độ phản xạ cao hơn cho phép khoảng cách phát hiện dài hơn, trong khi độ phản xạ thấp hơn rút ngắn phạm vi.
◼ FOV:

Trường nhìn của Lidar bao gồm cả góc ngang và dọc. Các hệ thống LIDAR quay cơ học thường có FOV ngang 360 độ.
◼ Độ phân giải góc:

Điều này bao gồm các độ phân giải dọc và ngang. Đạt được độ phân giải ngang cao tương đối đơn giản do các cơ chế điều khiển động cơ, thường đạt mức 0,01 độ. Độ phân giải dọc có liên quan đến kích thước hình học và sự sắp xếp của các bộ phát, với độ phân giải thường từ 0,1 đến 1 độ.
Tỷ lệ điểm:

Số lượng điểm laser phát ra mỗi giây bởi một hệ thống LIDAR thường dao động từ hàng chục đến hàng trăm ngàn điểm mỗi giây.
Số lượng dầm:

Lidar đa chùm sử dụng nhiều bộ phát laser được sắp xếp theo chiều dọc, với vòng quay động cơ tạo ra nhiều chùm quét. Số lượng dầm thích hợp phụ thuộc vào các yêu cầu của các thuật toán xử lý. Nhiều chùm tia cung cấp một mô tả môi trường đầy đủ hơn, có khả năng giảm nhu cầu thuật toán.
Thông số đầu ra:

Chúng bao gồm vị trí (3D), tốc độ (3D), hướng, dấu thời gian (trong một số nắp) và độ phản xạ của các chướng ngại vật.
◼ tuổi thọ:

Lidar xoay cơ học thường kéo dài vài nghìn giờ, trong khi LIDAR trạng thái rắn có thể kéo dài tới 100.000 giờ.
Chế độ phát xạ laser:

Lidar truyền thống sử dụng một cấu trúc xoay cơ học, dễ bị hao mòn, hạn chế tuổi thọ.Trạng thái rắnLidar, bao gồm flash, MEMS và các loại mảng theo giai đoạn, cung cấp độ bền và hiệu quả hơn.

Phương pháp phát xạ laser:

Các hệ thống laser truyền thống thường sử dụng các cấu trúc xoay cơ học, có thể dẫn đến hao mòn và tuổi thọ hạn chế. Các hệ thống radar laser trạng thái rắn có thể được phân loại thành ba loại chính: flash, mems và mảng pha. Radar laser flash bao gồm toàn bộ trường nhìn trong một xung miễn là có nguồn sáng. Sau đó, nó sử dụng thời gian bay (TOF) Phương pháp nhận dữ liệu liên quan và tạo bản đồ các mục tiêu xung quanh radar laser. Radar laser MEMS có cấu trúc đơn giản, chỉ cần một chùm tia laser và gương xoay giống như một con quay hồi chuyển. Laser được hướng tới gương quay này, điều khiển hướng của laser thông qua xoay. Radar laser mảng pha sử dụng microarray được hình thành bởi ăng -ten độc lập, cho phép nó truyền sóng vô tuyến theo bất kỳ hướng nào mà không cần xoay. Nó chỉ đơn giản là điều khiển thời gian hoặc mảng tín hiệu từ mỗi ăng -ten để hướng tín hiệu đến một vị trí cụ thể.

Sản phẩm của chúng tôi: Laser sợi xung 1550nm (Nguồn sáng LDIAR)

Các tính năng chính:

Sản lượng điện cực đại:Laser này có công suất cực đại lên tới 1,6kW (@1550nm, 3ns, 100kHz, 25), tăng cường cường độ tín hiệu và mở rộng khả năng phạm vi, làm cho nó trở thành một công cụ quan trọng cho các ứng dụng radar laser trong các môi trường khác nhau.

Hiệu suất chuyển đổi quang điện cao: Tối đa hóa hiệu quả là rất quan trọng cho bất kỳ tiến bộ công nghệ. Laser sợi quang xung này tự hào có hiệu suất chuyển đổi quang điện nổi bật, giảm thiểu lãng phí năng lượng và đảm bảo rằng hầu hết các công suất được chuyển đổi thành đầu ra quang học hữu ích.

Tiếng ồn hiệu ứng thấp và phi tuyến tính: Các phép đo chính xác đòi hỏi phải giảm thiểu tiếng ồn không cần thiết. Nguồn laser hoạt động với phát xạ tự phát (ASE) cực kỳ thấp và nhiễu hiệu ứng phi tuyến, đảm bảo dữ liệu radar laser sạch và chính xác.

Phạm vi hoạt động nhiệt độ rộng: Nguồn laser này hoạt động một cách đáng tin cậy trong phạm vi nhiệt độ -40 đến 85 (@shell), ngay cả trong các điều kiện môi trường đòi hỏi khắt khe nhất.

Ngoài ra, Lumispot Tech cũng cung cấp1550nm 3kW/8kW/12kW Laser xung(như thể hiện trong hình ảnh dưới đây), phù hợp cho LIDAR, Khảo sát,phạm vi,Cảm biến nhiệt độ phân tán, và nhiều hơn nữa. Để biết thông tin tham số cụ thể, bạn có thể liên hệ với nhóm chuyên nghiệp của chúng tôi tạisales@lumispot.cn. Chúng tôi cũng cung cấp các laser sợi quang thu nhỏ chuyên dụng 1535nm thường được sử dụng trong sản xuất lidar ô tô. Để biết thêm chi tiết, bạn có thể nhấp vào "Chất lượng cao 1535nm Laser sợi mini cho Lidar."

Ứng dụng laser liên quan
Sản phẩm liên quan

Thời gian đăng: Tháng 11-16-2023